[gtranslate]

Whois Protection là gì ?

Nội dung

Whois Protection Là chức năng giúp bảo mật toàn bộ thông tin tên miền. Tên miền của Quý khách sẽ được giấu kín hoàn toàn với mọi Whois tools (cộng cụ dò thông tin tên miền), tránh việc domain bị đánh cắp.

Whois Protection là gì ? - Giải pháp công nghệ EVPS.VN - Web hosting, Cloud VPS, Business Email, Thiết kế website chuẩn SEO
Whois Protection là gì ? - Giải pháp công nghệ EVPS.VN - Web hosting, Cloud VPS, Business Email, Thiết kế website chuẩn SEO

Lợi ích của Whois là gì? Whois ngoài công dụng giúp người dùng kiểm tra một tên miền đã được đăng ký chưa còn giúp tìm kiếm thông tin của người sở hữu (tên, địa chỉ, liên hệ). Điều này vô tình ảnh hưởng đến vấn đề bảo mật thông tin cá nhân, để ngăn chặn việc này bạn có thể sử dụng dịch vụ Whois Privacy.

Whois Privacy là một dịch vụ cung cấp tính năng ẩn thông tin chủ sở hữu tên miền. Hiện nay, việc ẩn thông tin khá phổ biến vì nó có thể ngăn những người xấu có ý định chiếm đoạt, tấn công chủ sở hữu tên miền.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp bạn có thể không muốn ẩn thông tin của mình. Ví dụ các website công ty, doanh nghiệp, mong muốn thể hiện độ uy tín đối với khách hàng, đối tác. Những người kinh doanh tên miền hoặc tìm kiếm đối tác hợp tác hoạt động trên tên miền của mình, hãy cân nhắc trước khi lựa chọn dịch vụ này.

Các thông tin hiển thị khi Whois tên miền là gì?

Whois Protection là gì ? - Giải pháp công nghệ EVPS.VN - Web hosting, Cloud VPS, Business Email, Thiết kế website chuẩn SEO
Whois Protection là gì ? - Giải pháp công nghệ EVPS.VN - Web hosting, Cloud VPS, Business Email, Thiết kế website chuẩn SEO

Whois sẽ cho biết những thông tin xung quanh việc kiểm tra tên miền. Tuy nhiên, dưới đây là những phần quan trọng mà bạn cần chú ý khi tìm hiểu về một tên miền bất kỳ trên Whois.

  • Domain: Tên miền
  • Status: Tình trạng của tên miền.
  • Issue Date: Ngày bắt đầu đăng ký tên miền
  • Expired Date: Ngày hết hạn tên miền
  • Registrar Name: Nơi cung cấp tên miền, tổ chức phân phối tên miền mà bạn đang sử dụng.
  • Owner Name: Tên của người đăng ký tên miền, chủ sở hữu hoặc người đứng tên.
  • Name servers: Địa chỉ DNS được cấu hình trỏ về tên miền.
5/5 - (395 bình chọn)
Từ khoá:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

bài viết khác